BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
NGÀNH KỸ THUẬT XÂY
DỰNG
I.
THÔNG TIN CHUNG
1. Đơn vị cấp bằng: TRƯỜNG
ĐẠI HỌC VINH
2. Đơn vị giảng dạy: TRƯỜNG
ĐẠI HỌC VINH
3. Đơn vị kiểm định đánh
giá:
4. Tên bằng cấp: Kỹ sư Kỹ
thuật xây dựng
5. Tên chương trình: Kỹ thuật
xây dựng
6. Tên khoa thực hiện CTĐT:
KHOA XÂY DỰNG
7. Mã ngành đào tạo: 52580208
8. Chương trình đối sánh: Chương
trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng của Đại học Xây dựng và Đại học Kiến trúc
TP. Hồ Chí Minh.
9. Hình thức học tâp: Chính
quy
10. Ngôn ngữ sử dụng: Việt
Nam
11. Thời gian đào tạo: 5
năm
12. Ngày tháng phát hành/chỉnh
sửa bản mô tả: 20/08/2014
13. Nơi phát hành/ban hành:
Trường Đại học Vinh
14. Mục tiêu giáo dục/ mục
tiêu chương trình:
Kỹ sư chuyên
ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp được trang bị vững vàng các năng lực chủ
yếu của ngành kỹ thuật xây dựng công trình. Các năng lực của kỹ sư xây dựng dân
dụng và công nghiệp được mô tả chi tiết trong tập “Hồ sơ năng lực”, bao gồm:
năng lực khảo sát, thiết kế, thi công, lập và quản lý dự án, tổ chức và điều
hành thi công, giám sát thi công các công trình Xây dựng dân dụng và Công nghiệp.
Kỹ sư xây dựng còn được trang bị năng lực về nghiên cứu, ứng dụng và chuyển
giao công nghệ trong lĩnh vực chuyên ngành.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể
làm việc tại các Công ty xây lắp, các Công ty tư vấn, các tổ chức quản lý đầu
tư xây dựng, các cơ quan nghiên cứu và quản lý khoa học công nghệ xây dựng, làm
công tác giảng dạy tại các Cơ sở đào tạo cán bộ kỹ thuật và công nhân ngành xây
dựng.
Đào tạo người
kỹ sư toàn diện, trung thành với Tổ quốc và chủ nghĩa xã hội, có năng lực
chuyên môn, có đạo đức tư cách tốt, có sức khoẻ để đáp ứng yêu cầu xây dựng và
bảo vệ đất nước.
15.
Tiêu chí tuyển sinh của CTĐT: Thi tuyển
II.
CHUẨN ĐẦU RA
2.1 Kiến thức
KT1. Nắm vững kiến thức giáo dục đại cương, bao gồm các
nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh; có chứng chỉ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc
phòng;
KT2. Nắm vững kiến thức các môn khoa
học cơ bản và cơ sở liên quan đến chuyên ngành đào tạo và vận dụng được vào
ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp;
KT3. Nắm vững kiến thức ngành xây dựng
và vận dụng được vào tính toán thiết kế, lập biện pháp, tổ chức, quản lí, điều
hành thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
KT4. Có kiến thức tin học tương đương
trình độ B; hiểu rõ và sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ thiết kế, thi
công và quản lí xây dựng;
KT5. Có trình độ ngoại ngữ Bậc 3 Khung
năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam, có thể đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng
ngoại ngữ.
2.2 Kĩ năng
KN1. Có kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và vận dụng
các kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề của thực tế nghề nghiệp trong tư
vấn thiết kế, khảo sát, lập dự toán, thi công các công trình xây dựng dân dụng
và công nghiệp;
KN2. Sử dụng thành thạo các phần
mềm hỗ trợ thiết kế, thi công và quản lí xây dựng;
KN3. Thiết kế phần kết cấu cho các
công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; biết vận dụng công nghệ mới trong
xây dựng;
KN4. Lập biện pháp kĩ thuật thi công,
tổ chức và điều hành thi công; tư vấn, giám sát, quản lí chất lượng công trình
xây dựng;
KN5. Kĩ năng lập, xử lí các văn bản
liên quan đến quản lí nhà nước về xây dựng cơ bản và các loại văn bản liên quan
khác;
KN6. Khả năng tự nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ trong chuyên môn, nghề nghiệp;
KN7. Có kĩ năng làm việc nhóm; khả năng
thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập.
2.3 Thái độ
TD1. Có ý thức trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức
nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỉ luật và tác phong công nghiệp;
TD2. Tinh thần lao động nghiêm túc,
trung thực, khách quan; có trách nhiệm khi giải quyết các vấn đề khoa học, kĩ
thuật và công nghệ;
TD3. Có tinh thần học hỏi, hợp tác,
chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp.
2.4 Vị trí và khả năng công tác sau khi
tốt nghiệp
VT1. Các công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng;
VT2. Các cơ quan quản lí nhà nước về
lĩnh vực đầu tư xây dựng;
VT3. Viện nghiên cứu, các cơ sở đào tạo
trong lĩnh vực xây dựng;
2.5 Khả năng
học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
NC1. Có khả năng
tự học tập và nâng cao trình độ học vấn suốt đời;
NC2. Có khả
năng tiếp tục học tập ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
III. CẤU
TRÚC KHÓA HỌC
- Tổng số khối lượng kiến thức toàn khoá: 160 tín chỉ (không kể các học
phần Giáo dục quốc phòng, giáo dục thể chất). Trong đó:
- Kiến thức giáo dục đại cương: 45 tín chỉ (28,12%).
- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (Kiến thức cơ sở của khối ngành, của
ngành và chuyên ngành hẹp): 105 tín chỉ
(65,63%).
- Đồ án tốt
nghiệp cuối khoá: 10 tín chỉ (6,25%).
3.1. Kiến thức giáo dục đại cương
(nhóm ngành Xây dựng)
TT
|
Tên
môn học
|
Số
tín chỉ
|
1
|
Vật lý đại cương A1 (nhóm
ngành XD)
|
3
|
2
|
Vật lý đại cương A2 (nhóm
ngành XD)
|
3
|
3
|
Toán cao cấp nâng cao (XD)
|
4
|
3.2. Kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp
3.2.1.
Kiến thức cơ sở ngành
TT
|
Tên
môn học
|
Số
tín chỉ
|
Giảng
viên giảng dạy
|
1
|
Nhập môn xây dựng và PP NCKH
|
3
|
Lê Thanh Hải
Phan Văn Tiến
|
2
|
Hình hoạ và vẽ kỹ thuật
|
5
|
Phạm Hồng Sơn
Nguyễn Thị Kiều Vinh
|
3
|
Cơ học cơ sở
|
4
|
Phan Huy Thiện
Nguyễn Cẩn Ngôn
|
4
|
Đo đạc
|
3
|
Nguyễn Văn Hóa
Trần Xuân Vinh
|
5
|
Vật liệu xây dựng
|
4
|
Lê Thanh Hải
Nguyễn Tiến Hồng
|
6
|
Kiến trúc
|
4
|
Phạm Hồng Sơn
Nguyễn Thị Kiều Vinh
|
7
|
Đồ án kiến trúc
|
1
|
Phạm Hồng Sơn
Nguyễn Thị Kiều Vinh
|
8
|
Sức bền vật liệu 1
|
3
|
Trần Ngọc Long
Nguyễn Hữu Cường
|
9
|
Thực tập công nhân (3 tuần)
|
3
|
Nguyễn Tiến Hồng
Nguyễn Văn Hóa
|
10
|
Sức bền vật liệu 2
|
3
|
Phạm Thị Hiền Lương
Trần Đình Anh
|
11
|
Cơ kết cấu 1
|
3
|
Nguyễn Trọng Hà
Phạm Ngọc Minh
|
12
|
Địa chất công trình
|
3
|
Vũ Xuân Hùng
Phan Văn Long
|
13
|
Cơ kết cấu 2
|
3
|
Nguyễn Trọng Hà
Phan Văn Tiến
|
14
|
Cơ học đất
|
3
|
Hồ Viết Chương
Nguyễn Văn Quang
|
15
|
Máy xây dựng
|
2
|
Phan Huy Thiện
Nguyễn Thị Diệu Thùy
|
16
|
Cấp thoát nước
|
2
|
Nguyễn Thị Duyên
Phan Văn Phúc
|
3.2.2.
Kiến thức chuyên ngành
3.2.2.1.
Kiến thức chung của ngành chính
TT
|
Tên
môn học
|
Số
tín chỉ
|
Giảng
viên giảng dạy
|
1
|
Kết cấu bê tông cốt thép 1
|
3
|
Thái Đức Kiên
Trần Ngọc Long
|
2
|
Kết cấu gạch đá
|
2
|
Nguyễn Thanh Hưng
Trần Viết Linh
|
3
|
Đồ án kết cấu BTCT 1
|
1
|
Thái Đức Kiên
Trần Ngọc Long
|
4
|
Ứng dụng tin học trong thiết kế
|
3
|
Trần Ngọc Long
Trần Viết Linh
|
5
|
Kết cấu nhà bê tông cốt thép
|
3
|
Nguyễn Thanh Hưng
Trần Viết Linh
|
6
|
Kết cấu thép 1
|
4
|
Nguyễn Trọng Hà
Hồ Viết Chương
|
7
|
Kỹ thuật thi công 1
|
3
|
Nguyễn Trung Hòa
Vũ Xuân Hùng
|
8
|
Đồ án nhà khung ngang BTCT
|
1
|
Nguyễn Thanh Hưng
Trần Viết Linh
|
9
|
Đồ án kết cấu thép 1
|
1
|
Nguyễn Trọng Hà
Hồ Viết Chương
|
10
|
Đồ án kỹ thuật thi công 1
|
1
|
Nguyễn Trung Hòa
Vũ Xuân Hùng
|
11
|
Kỹ thuật thi công 2
|
3
|
Nguyễn Đức Xuân
Phan Văn Long
|
12
|
Nền móng công trình
|
3
|
Lê Thanh Hải
Nguyễn Văn Quang
|
13
|
Đồ án nền móng
|
1
|
Lê Thanh Hải
Nguyễn Văn Quang
|
14
|
Đồ án kỹ thuật thi công 2
|
1
|
Nguyễn Đức Xuân
Phan Văn Long
|
15
|
Kinh tế và luật xây dựng
|
4
|
Nguyễn Duy Duẩn
Phan Hải Trường
|
15
|
Thí nghiệm công trình
|
2
|
Lê Thanh Hải
Phan Văn Phúc
|
17
|
Kết cấu thép 2
|
3
|
Nguyễn Trọng Hà
Hồ Viết Chương
|
18
|
Tổ chức thi công
|
4
|
Nguyễn Trung Hòa
Nguyễn Đức Xuân
|
19
|
Đồ án tổ chức thi công
|
1
|
Nguyễn Trung Hòa
Nguyễn Đức Xuân
|
20
|
Đồ án kết cấu thép 2
|
1
|
Nguyễn Trọng Hà
Hồ Viết Chương
|
3.2.2.2.
Kiến thức chuyên sâu của ngành chính (chọn 1 trong hai chuyên đề)
TT
|
Tên
môn học
|
Số
tín chỉ
|
Giảng
viên giảng dạy
|
I
|
Chuyên đề kết cấu
|
3
|
|
1
|
Kết cấu đặc biệt bê tông cốt thép
|
3
|
Trần Ngọc Long
Nguyễn Thanh Hưng
|
2
|
Kết cấu móng đặc biệt và đồ án
|
3
|
Lê Thanh Hải
Hồ Viết Chương
|
I
|
Chuyên đề thi công
|
3
|
|
1
|
Tổ chức thi công nâng cao và đồ án
|
3
|
Nguyễn Trung Hòa
Nguyễn Đức Xuân
|
2
|
Thi công đặc biệt
|
3
|
Nguyễn Trung Hòa
Vũ Xuân Hùng
|
3.2.2.3.
Thực tập tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp
TT
|
Tên
môn học
|
Số
tín chỉ
|
1
|
Thưc tập tốt nghiệp ngành XD
(5 tuần)
|
5
|
2
|
Đồ án tốt nghiệp ngành Xây dựng
|
10
|
IV. NỘI
DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Nội dung, phương pháp và các hoạt
động đào tạo của chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng được mô tả trong
bảng sau, trong đó quy định chi tiết tỷ lệ lý thuyết, tự luận/bài tập/thực hành
của các học phần ở các học kì trong thời gian đào tạo 5 năm.
TT
|
Mã
học phần
|
Tên học
phần
|
Số
TC
|
Tỷ lệ
lý thuyết/
T.luận, bài tập,
(T.hành)/Tự học
|
Khối
kiến thức
|
Phân
kỳ
|
1
|
TN10001
|
Toán A1
(Đại số tuyến tính)
|
3
|
36/9/90
|
GDĐC
|
1
|
2
|
VL10007
|
Vật lý
đại cương A1 (nhóm ngành XD)
|
3
|
35/10/90
|
GDĐC
|
1
|
3
|
HH11001
|
Hoá học
đại cương A1
|
4
|
45/15/120
|
GDĐC
|
1
|
4
|
XD21001
|
Nhập
môn xây dựng và PP NCKH
|
3
|
33/12/90
|
GDCN
|
1
|
5
|
XD21004
|
Hình
hoạ và vẽ kỹ thuật
|
5
|
60/15/150
|
GDCN
|
1
|
6
|
TC10006
|
Giáo
dục thể chất (phần chung)
|
(1)
|
10/5/30
|
GDĐC
|
1
|
7
|
|
Giáo
dục thể chất (phần tự chọn CLB) (*)
|
(4)
|
0/(60)/120
|
GDĐC
|
2-5
|
8
|
TI11003
|
Tin học
nhóm ngành 3
|
3
|
30/(15)/90
|
GDĐC
|
2
|
9
|
TN10002
|
Toán A2
(Giải tích 1)
|
3
|
36/9/90
|
GDĐC
|
2
|
10
|
NC10001
|
Ngoại
ngữ 1 (Tiếng Anh 1)
|
3
|
35/10/90
|
GDĐC
|
2
|
11
|
VL10010
|
Vật lý
đại cương A2 (nhóm ngành XD)
|
3
|
30/15/90
|
GDĐC
|
2
|
12
|
XD20007
|
Cơ học
cơ sở
|
4
|
45/15/120
|
GDCN
|
2
|
13
|
QP11001
|
Giáo
dục quốc phòng 1
|
(3)
|
45/0/90
|
GDĐC
|
3
|
14
|
QP11002
|
Giáo
dục quốc phòng 2
|
(2)
|
30/0/60
|
GDĐC
|
3
|
15
|
QP11003
|
Giáo
dục quốc phòng 3
|
(3)
|
15/(30)/90
|
GDĐC
|
3
|
16
|
CT10001
|
Những
n.lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
|
2
|
22/8/60
|
GDĐC
|
3
|
17
|
TN10009
|
Toán
cao cấp nâng cao (XD)
|
4
|
48/12/120
|
GDĐC
|
3
|
18
|
NC11002
|
Ngoại
ngữ 2 (Tiếng Anh 2)
|
4
|
50/10/120
|
GDĐC
|
3
|
19
|
XD20005
|
Đo đạc
|
3
|
30/(15)/90
|
GDCN
|
3
|
20
|
XD20009
|
Vật
liệu xây dựng
|
4
|
45/(15)/120
|
GDCN
|
3
|
21
|
XD20010
|
Kiến
trúc
|
4
|
50/10/120
|
GDCN
|
4
|
22
|
XD20011
|
Đồ án
kiến trúc
|
1
|
0/(15)/30
|
GDCN
|
4
|
23
|
TN10005
|
Xác
suất - Thống kê A
|
3
|
36/9/90
|
GDĐC
|
4
|
24
|
CT10002
|
Những
n.lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
|
3
|
33/12/90
|
GDĐC
|
4
|
25
|
XD21013
|
Sức bền
vật liệu 1
|
3
|
30/15/90
|
GDCN
|
4
|
26
|
VL20013
|
Kỹ
thuật điện công trình
|
2
|
25/5/60
|
GDCN
|
4
|
27
|
XD20014
|
Thực
tập công nhân (3 tuần)
|
3
|
0/(45)/90
|
GDCN
|
5
|
28
|
CT10003
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
22/8/60
|
GDĐC
|
5
|
29
|
CT10004
|
Đường
lối cách mạng của Đảng CSVN
|
3
|
33/12/90
|
GDĐC
|
5
|
30
|
XD21017
|
Sức bền
vật liệu 2
|
3
|
35/10/90
|
GDCN
|
5
|
31
|
XD20016
|
Cơ kết
cấu 1
|
3
|
40/5/90
|
GDCN
|
5
|
32
|
XD20012
|
Địa
chất công trình
|
3
|
30/(15)/90
|
GDCN
|
5
|
33
|
XD20018
|
Kết cấu
bê tông cốt thép 1
|
3
|
40/5/90
|
GDCN
|
6
|
34
|
XD20019
|
Kết cấu
gạch đá
|
2
|
25/5/60
|
GDCN
|
6
|
35
|
XD21060
|
Đồ án
kết cấu BTCT 1
|
1
|
0/(15)/30
|
GDCN
|
6
|
36
|
XD20024
|
Cơ kết
cấu 2
|
3
|
40/5/90
|
GDCN
|
6
|
37
|
XD21025
|
Ứng
dụng tin học trong thiết kế
|
3
|
30/(15)/90
|
GDCN
|
6
|
38
|
XD20015
|
Cơ học
đất
|
3
|
30/(15)/90
|
GDCN
|
6
|
39
|
XD20029
|
Máy xây
dựng
|
2
|
30/0/60
|
GDCN
|
7
|
40
|
XD21028
|
Kết cấu
nhà bê tông cốt thép
|
3
|
40/5/90
|
GDCN
|
7
|
41
|
XD22037
|
Kết cấu
thép 1
|
4
|
60/0/120
|
GDCN
|
7
|
42
|
XD20027
|
Kỹ
thuật thi công 1
|
3
|
40/5/90
|
GDCN
|
7
|
43
|
XD20030
|
Đồ án
nhà khung ngang BTCT
|
1
|
0/(15)/30
|
GDCN
|
7
|
44
|
XD21038
|
Đồ án
kết cấu thép 1
|
1
|
0/(15)/30
|
GDCN
|
7
|
45
|
XD20061
|
Đồ án
kỹ thuật thi công 1
|
1
|
0/(15)/30
|
GDCN
|
7
|
46
|
XD21035
|
Kỹ
thuật thi công 2
|
3
|
40/5/90
|
GDCN
|
8
|
47
|
XD20026
|
Nền
móng công trình
|
3
|
40/5/90
|
GDCN
|
8
|
48
|
XD20031
|
Đồ án
nền móng
|
1
|
0/(15)/30
|
GDCN
|
8
|
49
|
XD20062
|
Đồ án
kỹ thuật thi công 2
|
1
|
0/(15)/30
|
GDCN
|
8
|
50
|
XD20042
|
Cấp
thoát nước
|
2
|
30/0/60
|
GDCN
|
8
|
51
|
XD21048
|
Kinh tế
và luật xây dựng
|
4
|
45/15/120
|
GDCN
|
8
|
52
|
XD20067
|
Thí
nghiệm công trình
|
2
|
15/(15)/60
|
GDCN
|
8
|
53
|
XD21055
|
Kết cấu
thép 2
|
3
|
40/5/90
|
GDCN
|
9
|
54
|
XD20036
|
Tổ chức
thi công
|
4
|
45/15/120
|
GDCN
|
9
|
55
|
XD20040
|
Đồ án
tổ chức thi công
|
1
|
0/(15)/30
|
GDCN
|
9
|
56
|
XD20056
|
Đồ án
kết cấu thép 2
|
1
|
0/(15)/30
|
GDCN
|
9
|
57
|
|
Tự chọn
1
|
3
|
45/0/90
|
GDCN
|
9
|
58
|
|
Tự chọn
2
|
3
|
30/(15)/90
|
GDCN
|
9
|
59
|
XD20053
|
Thực
tập tốt nghiệp ngành XD (5 tuần)
|
5
|
0/(75)/150
|
GDCN
|
10
|
60
|
XD20054
|
Đồ án
tốt nghiệp ngành Xây dựng
|
10
|
0/(150)/300
|
GDCN
|
10
|
|
|
Cộng:
|
160
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tự chọn
1: (chọn 1 trong 2 học phần sau)
|
|
|
|
|
1
|
XD20063
|
Kết cấu
đặc biệt bê tông cốt thép
|
3
|
45/0/90
|
GDCN
|
9
|
2
|
XD20066
|
Thi
công đặc biệt
|
3
|
45/0/90
|
GDCN
|
9
|
|
|
Tự chọn
2: (chọn 1 trong 2 học phần sau)
|
|
|
|
|
1
|
XD20065
|
Tổ chức
thi công nâng cao và đồ án
|
3
|
30/(15)/90
|
GDCN
|
9
|
2
|
XD20064
|
Kết cấu
móng đặc biệt và đồ án
|
3
|
30/(15)/90
|
GDCN
|
9
|
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng theo đuổi triết
lý đào tạo lấy người học làm trung tâm, áp dụng chiến lược dạy và học hướng tới
người học nhằm thúc đẩy ham muốn học tập và phát huy tính chủ động, sáng tạo của
sinh viên. Đồng thời lựa chọn nội dung các học phần, phương pháp giảng dạy phù
hợp với từng đối tượng sinh viên, chẳng hạn sinh viên năm thứ nhất được tiếp cận
các học phần nguyên lý cơ bản và phương pháp giảng dạy chủ đạo là thuyết trình
để giúp sinh viên dễ dàng tiếp thu được kiến thức mới. Ngược lại, các học phần
với khối kiến thức chuyên sâu được đào tạo cho sinh viên năm thứ ba và thứ tư,
áp dụng kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy yêu cầu năng lực tự học, tự tìm tài
liệu, phân tích, tổng hợp, giải quyết tình huống phức tạp, khuyến khích sinh
viên thuyết trình, phản biện và bảo vệ ý kiến của mình về một nội dung chuyên
sâu thuộc lĩnh vực xây dựng.
Với đặc thù của ngành đào tạo Kỹ thuật
xây dựng, qua khảo sát thế giới nghề nghiệp, tỉ lệ thực hành, thực tập, đồ án
được xây dựng đạt 21% tổng khối lượng của chương trình đào tạo. Trong quá trình
đào tạo, sinh viên được rèn luyện các kỹ năng nghề nghiệp qua việc tham gia các
bài thực hành, thực tập tại công trường xây dựng. Các kỹ năng làm việc nhóm được
đào tạo, phát triển và hoàn thiện qua các đồ án môn học.
Tất cả các học phần trong chương
trình đào tạo đều yêu cầu sinh viên tham gia trả lời các câu hỏi thảo luận và
đóng góp ý kiến xây dựng bài, là cơ sở để đánh giá điểm chuyên cần của sinh
viên. Một số học phần chuyên ngành đã thiết kế các nội dung đồ án, bài thực
hành sát với thực tế nghề nghiệp nhằm giúp sinh viên vận dụng các kiến thức và
kỹ năng đã học vào giải quyết các tình huống nghề nghiệp. Đồng thời, thông qua
việc chuẩn bị các đồ án theo nhóm và phối hợp thuyết trình trên lớp, sinh viên
phát huy tính chủ động nghiên cứu tài liệu và tích cực thảo luận các luận điểm
với các bạn trong nhóm, từ đó phát triển năng lực khám phá tri thức, khả năng
làm việc nhóm, năng lực thuyết trình và tư duy phản biện.
Chương trình
đào tạo được phân bố thành các mục tiêu và nội dung đào tạo cụ thể cho từng học
kỳ như sau:
Học kỳ 1: Là học kỳ đào
tạo về định hướng nghề nghiệp cho sinh viên, giúp sinh viên tìm hiểu về nghề
nghiệp tương lai, từ đó có làm cơ sở cho việc định hướng, lập kế hoạch và chiến
lược học tập để đạt mục tiêu đào tạo. Ngoài ra, sinh viên còn được đào tạo các
kiến thức cơ bản làm nền tảng cho các môn học tiếp theo.
Học kỳ 2: Là học kỳ đào
tạo về năng lực đo đạc và lập bản vẽ bản đồ hiện trạng, ngoài ra sinh viên còn
được học các kiên thức cơ bản phục vụ cho việc nghiên cứu các môn học tiếp
theo.
Học kỳ 3: Sinh viên
được đào tạo về năng lực thiết kế và cấu tạo kiến trúc công trình, giúp họ có
những hiểu biết cơ bản về nguyên lý thiết kế và cấu tạo kiến trúc.
Học kỳ 4: Là học kỳ đào
tạo về các phương pháp phân tích và tính toán kết cấu cơ bản, sức bền vật liệu,
làm cơ sở cho việc nghiên cứu các môn học về kết cấu công trình.
Học kỳ 5: Học kỳ này sẽ
tập trung đào tạo về phương pháp tính toán, thiết kế các cấu kiện cơ bản bằng
bêtông cốt thép nhà dân dụng.
Học kỳ 6: Đào tạo về
thiết kế và thi công nhà khung ngang bêtông cốt thép với quy mô từ 3 đến 5
tầng.
Học kỳ 7,8: Đào tạo về
thiết kế và thi công (biện pháp kỹ thật và tổ chức thi công) nhà công nghiệp 1
tầng kết cấu thép.
Học kỳ 9: Đào tạo
chuyên ngành hẹp: học kỳ này sinh viên có thể tự lựa chọn một trong hai chuyên
đề đào tạo chuyên sâu là: chuyên đề về thiết kế và chuyên đề về thi công.
Học kỳ 10: Thực tập tốt
nghiệp và Đồ án tốt nghiệp: trong học kỳ này, sinh viên vận dụng các năng lực
đã được đào tạo để thực hiện một đồ án tổng hợp là đồ án tốt nghiệp để kết thúc
quá trình học tập.
V. MA
TRẬN
Nhóm
học phần hình thành khối kiến thức
|
Chỉ
dẫn tích lũy kiến thức
|
Toán A1.
Vật lý
đại cương A1.
Hóa học
đại cương A1.
Giáo
dục thể chất.
Tin học
nhóm ngành 3.
Toán
A2.
Ngoại
ngữ 1.
Vật lý
đại cương A2.
Giáo
dục quốc phòng.
Những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 1,2.
Ngoại
ngữ 2.
Xác
suất thống kê A.
Tư tưởng
Hồ Chí Minh.
Kỹ
thuật điện công trình.
Đường
lối cách mạng của ĐCS Việt Nam.
|
Kiến thức
KT1.
Nắm vững kiến thức giáo dục đại cương, bao gồm các nguyên lí cơ bản của Chủ
nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ
Chí Minh; có chứng chỉ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng;
KT4.
Có kiến thức tin học tương đương trình độ B; hiểu rõ và sử dụng thành thạo
các phần mềm hỗ trợ thiết kế, thi công và quản lí xây dựng;
KT5.
Có trình độ ngoại ngữ Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam, có
thể đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ.
Kĩ năng
KN5.
Kĩ năng lập, xử lí các văn bản liên quan đến quản lí nhà nước về xây dựng cơ
bản và các loại văn bản liên quan khác;
KN6.
Khả năng tự nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ trong
chuyên môn, nghề nghiệp;
KN7.
Có kĩ năng làm việc nhóm; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm
việc độc lập.
Thái độ
TD1.
Có ý thức trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý
thức kỉ luật và tác phong công nghiệp;
TD2.
Tinh thần lao động nghiêm túc, trung thực, khách quan; có trách nhiệm khi
giải quyết các vấn đề khoa học, kĩ thuật và công nghệ;
TD3.
Có tinh thần học hỏi, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp.
Khả năng học tập, nâng cao
trình độ sau khi tốt nghiệp
NC1. Có khả năng tự học tập và nâng cao trình độ học vấn
suốt đời;
NC2. Có khả năng tiếp tục học tập
ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
|
Nhập môn XD và PP NCKH.
Hình họa và vẽ kỹ thuật.
Cơ học cơ sở.
Vật liệu xây dựng.
Đo đạc.
Kiến trúc.
Đồ án kiến trúc.
Sức bền vật liệu 1,2.
Thực tập công nhân.
Cơ kết cấu 1,2.
Địa chất công trình.
Cơ học đất.
|
Kiến
thức
KT2. Nắm vững kiến thức các môn
khoa học cơ bản và cơ sở liên quan đến chuyên ngành đào tạo và vận dụng được
vào ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp;
KT4. Có kiến thức tin học tương
đương trình độ B; hiểu rõ và sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ thiết kế,
thi công và quản lí xây dựng;
Kĩ
năng
KN1. Có kĩ năng phân tích, tổng
hợp, đánh giá và vận dụng các kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề của
thực tế nghề nghiệp trong tư vấn thiết kế, khảo sát, lập dự toán, thi công
các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
KN2. Sử dụng thành thạo các
phần mềm hỗ trợ thiết kế, thi công và quản lí xây dựng;
KN3. Thiết kế phần kết cấu
cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; biết vận dụng công nghệ
mới trong xây dựng;
KN6. Khả năng tự nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ trong chuyên môn, nghề nghiệp;
KN7. Có kĩ năng làm việc nhóm; khả
năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập.
Thái
độ
TD1. Có ý thức trách nhiệm công
dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỉ luật và tác phong
công nghiệp;
TD2. Tinh thần lao động nghiêm
túc, trung thực, khách quan; có trách nhiệm khi giải quyết các vấn đề khoa
học, kĩ thuật và công nghệ;
TD3. Có tinh thần học hỏi, hợp
tác, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp.
Khả
năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
NC1. Có khả năng tự học tập và
nâng cao trình độ học vấn suốt đời;
NC2. Có khả năng tiếp tục học tập
ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
|
Kết cấu BTCT 1
Kết cấu gạch đá
Đồ án kết cấu BTCT 1
Ứng dụng tin học trong thiết
kế
Nền móng công trình
Đồ án nền móng
Kết cấu thép 1,2
Cấp thoát nước
Kinh tế và luật xây dựng
Thí nghiệm công trình
Kết cấu nhà BTCT
Đồ án nhà khung ngang BTCT
Kỹ thuật thi công 1,2
Tổ chức thi công
Đồ án kỹ thuật thi công 1
Đồ án kỹ thuật thi công 2
Đồ án tổ chức thi công
Đồ án kết cấu thép 1, 2
|
Kiến
thức
KT3. Nắm vững kiến thức ngành xây
dựng và vận dụng được vào tính toán thiết kế, lập biện pháp, tổ chức, quản
lí, điều hành thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
KT4. Có kiến thức tin học tương
đương trình độ B; hiểu rõ và sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ thiết kế,
thi công và quản lí xây dựng;
Kĩ
năng
KN1. Có kĩ năng phân tích, tổng
hợp, đánh giá và vận dụng các kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề của
thực tế nghề nghiệp trong tư vấn thiết kế, khảo sát, lập dự toán, thi công
các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
KN2. Sử dụng thành thạo các
phần mềm hỗ trợ thiết kế, thi công và quản lí xây dựng;
KN3. Thiết kế phần kết cấu
cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; biết vận dụng công nghệ
mới trong xây dựng;
KN4. Lập biện pháp kĩ thuật thi
công, tổ chức và điều hành thi công; tư vấn, giám sát, quản lí chất lượng
công trình xây dựng;
KN5. Kĩ năng lập, xử lí các văn
bản liên quan đến quản lí nhà nước về xây dựng cơ bản và các loại văn bản
liên quan khác;
KN6. Khả năng tự nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ trong chuyên môn, nghề nghiệp;
KN7. Có kĩ năng làm việc nhóm; khả
năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập.
Thái
độ
TD1. Có ý thức trách nhiệm công
dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỉ luật và tác phong
công nghiệp;
TD2. Tinh thần lao động nghiêm
túc, trung thực, khách quan; có trách nhiệm khi giải quyết các vấn đề khoa
học, kĩ thuật và công nghệ;
TD3. Có tinh thần học hỏi, hợp
tác, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp.
Khả
năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
NC1. Có khả năng tự học tập và
nâng cao trình độ học vấn suốt đời;
NC2. Có khả năng tiếp tục học tập
ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
|
Thực tập tốt nghiệp ngành XD
Đồ án tốt nghiệp ngành XD
Kết cấu đặc biệt BTCT
Thi công đặc biệt
Tổ chức thi công nâng cao và
đồ án
Kết cấu móng đặc biệt và đồ
án
|
Kiến
thức
KT3. Nắm vững kiến thức ngành xây
dựng và vận dụng được vào tính toán thiết kế, lập biện pháp, tổ chức, quản
lí, điều hành thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
Kĩ
năng
KN1. Có kĩ năng phân tích, tổng
hợp, đánh giá và vận dụng các kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề của
thực tế nghề nghiệp trong tư vấn thiết kế, khảo sát, lập dự toán, thi công
các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
KN2. Sử dụng thành thạo các
phần mềm hỗ trợ thiết kế, thi công và quản lí xây dựng;
KN3. Thiết kế phần kết cấu
cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; biết vận dụng công nghệ
mới trong xây dựng;
KN4. Lập biện pháp kĩ thuật thi
công, tổ chức và điều hành thi công; tư vấn, giám sát, quản lí chất lượng
công trình xây dựng;
KN5. Kĩ năng lập, xử lí các văn
bản liên quan đến quản lí nhà nước về xây dựng cơ bản và các loại văn bản
liên quan khác;
KN6. Khả năng tự nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ trong chuyên môn, nghề nghiệp;
KN7. Có kĩ năng làm việc nhóm; khả
năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập.
Thái
độ
TD1. Có ý thức trách nhiệm công
dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỉ luật và tác phong
công nghiệp;
TD2. Tinh thần lao động nghiêm
túc, trung thực, khách quan; có trách nhiệm khi giải quyết các vấn đề khoa
học, kĩ thuật và công nghệ;
TD3. Có tinh thần học hỏi, hợp
tác, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp.
Khả
năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
NC1. Có khả năng tự học tập và
nâng cao trình độ học vấn suốt đời;
NC2. Có khả năng tiếp tục học tập
ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
|
VI. MÔ
TẢ CÁC HỌC PHẦN
TT
|
Tên học phần
|
Nội dung vắn tắt
|
Khối lượng
|
1
|
Nhập môn xây dựng và PP NCKH
|
- Trình bày
về các hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và chương trình đào tạo kỹ sư xây
dựng.
- Định hướng
nghề nghiệp, tạo sự hứng thú trong học tập. Nắm được khái niệm ngành nghề và
chương trình đào tạo, phương pháp học tập.
- Sau môn học
này, sinh viên có thái độ yêu thích ngành học, có cái nhìn tổng thể về ngành
học để đặt mục tiêu và chiến lược học tập cho bản thân.
- Đại cương
về nghiên cứu khoa học, chuẩn bị để nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu
chuyên nghành, cách kiểm tra, đánh giá và công bố kết quả nghiên cứu.
|
3
|
2
|
Hình họa và vẽ kỹ thuật
|
-Trình bày
các phương pháp biểu diễn hình không gian trên mặt phẳng (được xây dựng trên
cơ sở các phép chiếu), cách giải các bài toán không gian trên mặt phẳng biểu
diễn.
- Các tiêu
chuẩn cơ bản để thiết lập bản vẽ, phương pháp biểu diễn vật thể, phương pháp
hình chiếu trục đo.
- Bản vẽ nhà,
bản vẽ kết cấu thép, bản vẽ bê tông cốt thép
|
5
|
3
|
Cơ học cơ sở
|
- Các khái
niệm cơ bản về hệ tiên đề cơ học, lý thuyết về lực, bài toán cân bằng.
- Các chuyển
động cơ bản của vật rắn.
- Các định
luật Niutơn, nguyên lý Đalămbe và nguyên lý di chuyển khả dĩ.
|
4
|
4
|
Đo đạc
|
- Nội dung
chính của học phần Trắc địa đưa ra các
phương pháp đo, các phương pháp bố trí công trình và các phương pháp quan
trắc biến dạng công trình từ đó sinh viên sử lý được các kết đo.
|
3
|
5
|
Vật liệu xây
dựng
|
- Hiểu biết
các tính chất chung của vật liệu, các tính toán các thành phần cấp phối, phạm
vi sử dụng của vật liệu trong công trình.
- Nắm được
cấu tạo, thành phần, tính chất, phương pháp sản xuất của những vật liệu cơ
bản dùng trong xây dựng. Biết đánh giá chất lượng vật liệu theo tiêu chuẩn,
biết sử dụng vật liệu hợp lý.
- Có khả năng
vận dụng linh hoạt các loại vật liệu trong từng công trình cụ thể. Nắm bắt
được bản chất về cấu tạo, tính chất, khả năng chịu lực của vật liệu.
|
4
|
6
|
Kiến trúc
|
Nội dung môn
học chủ yếu bao gồm: nguyên lý thiết kế kiến trúc, nguyên lý thiết kế nhà ở,
nguyên lý thiết kế công trình công cộng. Cấu tạo các bộ phận kiến trúc :
nền, móng, tường, sàn, mái, cầu thang.
|
4
|
7
|
Đồ án kiến
trúc
|
Nắm vững nguyên ký thiết kế kiến trúc.
Nắm vững nguyên lý cấu tạo kiến trúc.
Phương pháp và kỹ năng thể hiện hồ sơ thiết kế.
|
1
|
8
|
Sức bền Vật
Liệu 1
|
Những khái
niệm chung, nội lực trong bài toán thanh, thanh chịu kéo hoặc nén đúng tâm,
trạng thái ứng suất và thuyết bền, đặc trưng hình học của tiết diện
Thanh chịu
xoắn thuần tuý, thanh chịu uốn phẳng.
|
3
|
9
|
Thực tập công
nhân (3 tuần)
|
Sinh viên đến
xưởng của trường hoặc các công trình xây dựng làm quen và thực hành các công
việc của một người thợ Xây dựng gồm 4 nghề chính: Nghề nề, nghề sắt, nghề bê
tông, nghề côppha.
|
3
|
10
|
Sức bền vật
liệu 2
|
Nội dung chủ
yếu của môn học này là nghiên cứu
những trường hợp chịu lực cụ thể của thanh ; dầm trên nền đàn hồi; vấn
đề về ổn định ; bài toán tải trọng động. Những kiến thức cơ bản này sẽ
là nền tảng để sinh viên có thể đi sâu tìm hiểu thêm những vấn đề riêng biệt
cần thiết cho học tập chuyên môn và học tập những môn cơ sở kỹ thuật, môn
chuyên ngành khác.
|
3
|
11
|
Cơ học kết
cấu 1
|
Các khái niệm
cơ bản mở đầu môn học
Phân tích cấu
tạo hình học của hệ kết cấu, tính hệ kết cấu chịu tải trọng bất động, tính hệ
kết cấu chiu tải trọng di động, ách tính chuyển vị hệ thanh phẳng đàn hồi
tuyến tính
|
3
|
12
|
Địa chất công
trình
|
Địa chất công
trình là môn học cơ sở trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về đất đá
xây dựng, nước dưới đất, các hiện tượng, quá trình địa chất động lực, các
phương pháp khảo sát địa chất công trình.
|
3
|
13
|
Kết cấu bê
tông cốt thép 1
|
Nội dung chủ
yếu của môn học này là trên cơ sở hiểu
biết các tính chất cơ lý của vật liệu, sinh viên sẽ nghiên cứu nguyên lý tính
toán và nguyên lý cấu tạo các loại cấu kiện cơ bản bằng kết cấu bêtông cốt
thép như: cấu kiện chịu uốn (dầm và sàn BTCT), cấu kiện chịu kéo nén, cấu
kiện chịu xoắn. Ngoài ra sinh viên còn được nghiên cứu về tính toán cấu kiện
BTCT theo trạng thái giới hạn thứ 2 (về biến dạng) và kết cấu BTCT ứng lực
trước.
|
3
|
14
|
Kết cấu gạch
đá
|
- Nêu lên các
tính chất cơ lý của gạch đá và gỗ, nguyên lý tính toán, cấu tạo các loại cấu
kiện cơ bản bằng kết cấu gạch đá và gỗ
- Trang bị
kiến thức về vật liệu gạch đá, nguyên lý cấu tạo, tính toán các cấu kiện gạch
đá.
- Trang bị
kiến thức về vật liệu gỗ, tính toán các cấu kiện cơ bản, liên kết dùng trong
kết cấu gỗ.
|
2
|
15
|
Đồ án kết cấu
BTCT 1
|
Biết tính toán, thiết kế các cấu kiện dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối
|
3
|
16
|
Cơ kết cấu 2
|
- Phương pháp
lực và cách tính hệ phẳng siêu tĩnh, tính hệ siêu tĩnh bằng phương pháp
chuyển vị, phương pháp hổn hợp và liên hợp, phương pháp phân phối mô men, hệ
không gian.
- Cung cấp những
kiến thức về các loại kết cấu (siêu tĩnh) chịu các nguyên nhân bên ngoài như
tải trọng, sự thay đổi nhiệt độ, chuyển vị cưỡng bức gối tựa, … và cách tính
chuyển vị và nội lực trong các hệ kết cấu đó.
- Phân tích,
thành thạo các phương pháp tính toán kết cấu.
|
3
|
17
|
Ứng dụng tin
học trong thiết kế
|
- Giới thiệu
chương trình (SAP 2000), thiết kế bài toán cho phần tử thanh phẳng và không
gian, thiết kế bài toán cho phần tử
tấm, bài toán thiết kế, phân tích nội lực, xử lý kết quả số liệu nội
lực.
- Cung cấp
cho sinh viên kiên thức tính toán kết cấu bằng các chương trình tính toán máy
tính như Sap.
- Hình thành
kỹ năng tính toán kết cấu bằng máy tính, kỹ năng sử dụng máy tính.
|
3
|
18
|
Cơ học đất
|
Sự hình thành
của đất, các pha hợp thành đất, các đặc trưng vật lý của đất, các tính chất
cơ học và các đặc trưng liên quan, sự phân bố ứng suất trong đất, các vấn đề
về biến dạng, sức chịu tải của nền đất, ổn định của khối đất và áp lực đất
lên tường chắn.
|
3
|
19
|
Máy xây Dựng
|
Khái niệm
chung về Máy xây dựng, các phương tiện vận chuyển, máy nâng, máy làm đất và
gia cố nền móng, máy thi công bê tông.
- Đặc điểm,
cấu tạo chung của Máy xây dựng, nguyên lý hoạt động, khai thác sử dụng, tính
toán đơn giản… của các loại máy thường sử dụng trong xây dựng.
|
2
|
20
|
Kết cấu nhà
bêtông cốt thép
|
- Trình bày
nguyên lý thiết kế kết cấu bêtông cốt thép, kết cấu nhà khung bêtông cốt
thép, nhà kết hợp và một số loại kết cấu móng
- Trang bị
kiến thức cơ bản về kết cấu nhà bêtông cốt thép, nguyên lý thiết kế kết cấu
bêtông cốt thép.
- Phân tích
lựa chọn sơ đồ, giải pháp, tính toán kết cấu. Xác định tải trọng tác động lên
công trình. Sử dụng được một số tiêu chuẩn TCVN.
|
3
|
21
|
Kết cấu thép
1
|
Cung cấp những kiến thức cơ bản về vật liệu thép XD,
thiết kế các cấu kiện cơ bản bằng thép, thiết kế nhà công nghiệp một tầng và
một số kết cấu công trình khác, cấu tạo, tính toán các loại liên kết.
Phân tích sơ đồ kết cấu, tính toán và cấu tạo các cấu kiện
|
4
|
22
|
Kỹ thuật thi
công 1
|
Trang bị các
kỹ thuật cơ bản về kỹ thuật thi công công trình.
- Cung cấp kiến
thức cơ bản về kỹ thuật thi công các công việc chính trong thi công công
trình.
- Kỹ thuật
thi công các công trình.
|
3
|
23
|
Đồ án nhà khung ngang BTCT
|
Biết tính toán, cấu tạo các kết cấu khung ngang của nhà dân dụng.
|
1
|
24
|
Đồ án kết cấu thép 1
|
Biết tính toán, cấu tạo các kết cấu khung ngang và hệ giằng của nhà công
nghiệp.
|
1
|
25
|
Đồ án kỹ thuật thi công 1
|
Lập biện pháp thi công bê tông cốt thép toàn khối
|
1
|
26
|
Kỹ
thuật thi công 2
|
Trang bị cho
sinh viên các kiến thức về công nghệ thi công.
- Trang bị
cho sinh viên các kiến thức về công nghệ thi công lắp ghép.
- Vận dụng
các kiến thức chuyên môn để lập phương án thi công hợp lý và hiệu quả nhất.
|
3
|
27
|
Nền
móng công trình
|
- Những nguyên tắc cơ bản và trình tự
thiết kế nền móng, móng nông trên nền thiên nhiên, xử lý nền đất, móng cọc và
móng sâu
- Trang bị cho sinh viên những kiến
thức để tính toán các loại nền móng thông dụng cho các công trình dân dụng và
công nghiệp.
|
3
|
28
|
Đồ
án nền móng
|
Biết
tính toán, cấu tạo các kết cấu nền móng của nhà dân dụng.
|
1
|
29
|
Đồ án kỹ thuật thi công 2
|
Tính toán, lập biện pháp kỹ thuật thi công lắp ghép nhà công nghiệp một tầng.
|
1
|
30
|
Cấp
thoát nước
|
- Kỹ thuật tính toán mạng lưới cấp
thoát nước, cấp nước trong nhà và mạng lưới thoát nước trong nhà, ngoài ra,
những kỹ thuật cơ bản về xử lý nước thải
- Những vấn đề cơ bản về kỹ thuật và
công nghệ cấp thoát nước như tính toán, thiết kế lắp đặt xây dựng và quản lý
nguồn nước
- Biết phân tích lựa chọn phương án
cấp thoát nước thích hợp trên cơ sở kinh tế kỹ thuật.
|
2
|
31
|
Kinh tế và luật xây dựng
|
- Hệ thống văn bản pháp luật về xây
dựng, các quy định quản lý về đầu tư, quy hoạch, thiết kế, thi công.
- Các quy định cơ bản của luật và các
nghị định của chính phủ về quản lý đầu tư và quản lý chất lượng các công
trình xây dựng.
- Biết làm việc theo pháp luật, tôn
trọng pháp luật và các quy định của nhà nước
- Quản lý nhà nước về xây dựng, đầu
tư xây dựng, lao động và vốn trong xây dựng, giá cả và lợi nhuận.
- Các hoạt động kinh tế trong xây
dựng, nguồn vốn, quản lý và phảt triển, đầu tư và hiệu quả đầu tư.
|
4
|
32
|
Thí
nghiệm công trình
|
-
Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và tuổi thọ công trình
-
Phương pháp khảo sát chất lượng bên ngoài và bên trong công trình
-
Tính toán kiểm tra và thử tải kết cấu
-
Quy trình kiểm định công trình
|
2
|
33
|
Kết
cấu thép 2
|
Trang
bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tải trọng, nội lực và cách tính
toán nhà công nghiệp.
Trang
bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tải trọng, nội lực và cách tính
toán nhà nhịp lớn.
Trang
bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tải trọng, nội lực và cách tính
toán kết cấu tháp trụ
Trang
bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tải trọng, nội lực và cách tính
toán thép ứng suất trước.
|
3
|
34
|
Tổ
chức thi công
|
Trang bị kiến thức về lập kế hoạch và
tổ chức sản xuất xây dựng ở công trường.
- Lập được kế hoạch, tổ chức và thực
hiện thi công một công trình xây dựng.
- Lập kế hoạch, tổ chức thi công các
công trình.
|
4
|
35
|
Đồ án tổ chức thi công
|
Tính toán, lập biện pháp tổ chức thi công Lắp ghép nhà Công Nghiệp một tầng
|
1
|
36
|
Đồ án kết cấu thép 2
|
Biết tính toán, cấu tạo các kết cấu khung ngang và hệ giằng của nhà công
nghiệp.
|
1
|
38
|
Thực tập tốt nghiệp ngành XD (5 tuần)
|
Nội dung gồm
các kiến thức thực tế mà sinh viên tiếp nhận qua đợt thực tế ở công trường
xây dựng, các đơn vị thiết kế, về cơ cấu tổ chức đơn vị xây dựng, dây chuyền
thiết kế, thi công công trình, chỉ đạo quản lý công trình, công trường xây
dựng.
|
5
|
39
|
Đồ án tốt nghiệp ngành Xây dựng
|
Vận dụng kiến thức một cách tổng hợp vào việc thiết kế, thi công thực tế
công trình.
|
10
|
40
|
Kết cấu đặc biệt bê tông cốt thép
|
Trang bị cho
sinh viên các lý luận về kết cấu đặc biệt BTCT như nhà Cao tầng, kết cấu Sàn
phẳng BTCT. Các kiên thức kết cấu nâng cao để sinh viên phân tích, đánh giá
các công trình cao tầng, kết cấu đặc biệt.
|
3
|
41
|
Kết cấu móng đặc biệt và đồ án
|
Trang bị cho
sinh viên các lý luận về kết cấu móng đặc biệt BTCT như nhà Cao tầng, kết cấu
Sàn phẳng BTCT. Các kiên thức kết cấu nâng cao để sinh viên phân tích, đánh
giá các công trình cao tầng, kết cấu đặc biệt.
|
3
|
42
|
Tổ chức thi công nâng cao và đồ án
|
Trang bị kiến
thức về lập tiến độ bằng sơ đồ mạng và biết sử dụng phần mềm để lập tiến độ
thi công công trình xây dựng.
|
3
|
43
|
Thi
công đặc biệt
|
Trang bị kiến thức về thi công các
công trình đặc biệt.
Cung cấp kiến thức về kỹ thuật thi
công các hạng mục của công trình đặc biệt.
Kỹ thuật thi công các công trình
|
3
|
Vinh,
ngày 20 tháng 8 năm 2014
KHOA
XÂY DỰNG
P.
TRƯỞNG KHOA
ThS.
Trần Ngọc Long