TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA XÂY
DỰNG Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
Nghệ An, ngày 10 tháng 12 năm 2015
QUY ĐỊNH VỀ QUY CÁCH THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA K51
Để chuẩn hóa một cách đồng bộ về hồ sơ đồ án tốt nghiệp, Ban chủ nhiệm khoa Xây dựng quy định một số vấn đề cơ bản trong quy cách
thể hiện thuyết minh đồ án tốt nghiệp như sau:
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp thể hiện toàn bộ những
nhiệm vụ mà các giáo viên hướng
dẫn đã giao cho sinh viên thực hiện trong suốt quá trình làm đồ án.
- Thuyết minh được thể hiện trên khổ giấy A4, in một mặt,
dùng font chữ VnTime hoặc Times New Roman, size 13, giãn dòng 1,3pt. Canh lề trái: 3,2cm, lề phải 2 cm, lề
trên 2,5cm lề dưới 2,5cm. Số trang được đánh ở
giữa phía trên đầu mỗi trang giấy. Thuyết minh phải được trình bày rõ ràng,
mạch lạc, logic, dễ theo dõi, hình ảnh không bị chồng chéo hoặc che khuất.
- Bố cục thuyết minh (theo trình tự) gồm: Trang bìa chính,
trang bìa phụ, mục lục, lời nói đầu, phần kiến trúc, phần kết cấu, phần thi
công, và phụ lục (nếu có). Phụ lục chỉ bao gồm bảng biểu hoặc có thể giải thích
công thức và được đóng vào phần cuối của thuyết minh.
- Thuyết minh dài không quá 140 trang + 20 trang phụ lục tính toán (nếu có), trong đó phần kiến trúc: khoảng 15 trang; kết cấu: khoảng 65 trang; thi
công: khoảng 60 trang.
- Các chương, mục cần trình bày rõ ràng, ký hiệu thống
nhất, theo trình tự logic. Các bảng biểu và hình vẽ đều phải có tiêu đề, đánh
số thứ tự hình vẽ và bảng biểu theo từng phần của thuyết minh.
PHẦN 1: PHẦN KIẾN TRÚC
(Trình bày
khoảng 15 trang)
1.1. Giới thiệu
công trình
1.1.1 Tên công trình
1.1.2 Chức năng công trình
1.1.3 Vị trí công trình
1.2. Tìm hiểu các giải pháp
kiến trúc
1.2.1. Giải pháp các mặt bằng
1.2.1.1 Giải
pháp tầng hầm( nếu có)
1.2.1.2 Giải
pháp tầng tầng 1,2....
1.2.1.3 Giải
pháp tầng điển hình.
1.2.2. Giải pháp
mặt đứng, hình khối kiến trúc
1.2.3. Giải pháp
Giao thông
1.2.4. Giải pháp
thông gió, ánh sáng
1.2.5. Giải pháp
Hệ thống Điện, Nước ( nếu có). Thông thường các hồ sơ kiến trúc làm đồ án tốt
nghiệp thường thiếu phần thiết kế Điện, Nước nên sinh viên có thể tìm hiểu hoặc
không tìm hiểu (nếu không có) giải pháp kỹ thuật này
1.2.6. Giải pháp
phòng cháy chữa cháy
PHẦN 2: PHẦN KẾT CẤU
(Trình bày khoảng 65 trang)
2.1. Lựa chọn vật liệu
2.1.1. Lựa chọn
vật liệu cho kết cấu Móng: VD Móng BTCT cấp độ bền B bao nhiêu?
2.1.2. Lựa chọn
vật liệu cho kết cấu Sàn
2.1.3. Lựa chọn
vật liệu cho Khung/Vách/Lõi chịu lực
2.2. Thiết kế kết Sàn
2.2.1. Lựa chọn
giải pháp kết cấu Sàn ( KC sàn 1 phương; KC sàn 2 phương; kết hợp; Sàn ô cờ;
Sàn phẳng,...)
2.2.2. Lập MBKC
2.2.3. Chọn kích thước sơ bộ
2.2.4. Tính toán
tải trọng tác dụng lên Sàn
2.2.5. Tính nội
lực Sàn
2.2.6. Tính toán
và bố trí thép
2.3. Thiết kế Khung/Vách/ Lõi... chịu lực
2.3.1. Lựa chọn giải pháp chịu lực (chọn
Khung nào), chọn sơ đồ tính ( Phẳng/ không gian)
2.3.2. Tính toán
tải trọng tác dụng lên Sàn
2.3.3. Chất tải
lên sơ đồ tính
2.3.4. Tính nội
lực
2.3.5. Tổ hợp
nội lực
2.3.6. Tính
toán, chọn và bố trí thép( Dầm, cột, Vách).
2.4. Thiết kế Móng
2.4.1. Lựa chọn giải pháp kết cấu Móng( Móng
Nông/ Sâu; Móng băng/ bè?)
2.4.2. Tính toán
các chỉ tiêu cơ lý của đất nền ( vẽ trục địa chất)
2.4.3. Tính toán
các chỉ tiêu liên quan đến Cọc ( nếu là Móng cọc): Tiết diện; chiều dài,..
2.4.4. Tính Sức
chịu tải của cọc
2.4.5. Bố trí
cọc
2.4.6. Kiểm tra
cường độ
2.4.7. Kiểm tra
TTGH 2
2.4.8. Tính toán
đài cọc
2.4.9. Kiểm tra
chọc thủng đài cọc.
PHẦN 3: THI CÔNG
(Trình bày khoảng 60 trang)
Sinh viên được giao một
trong hai phần là Thi công phần Ngầm hay phần Thân
3.1. Lập biện pháp thi công ( Phần Ngầm hay phần Thân)
3.1.1. Biện
pháp, kỹ thuật thi công cho từng nội dung công việc( Đào đất; hạ nước ngầm; vận
chuyện đất; lắp dựng cốt thép, côpha; đổ bê tông, công tác trắc đạc, định
vị...)
3.1.2. Lựa chọn
Máy thi công cho từng công việc
3.1.3. Tính toán
nhân lực thi công cho từng công việc
3.1.4. Lập tiến
độ cho từng công việc
3.2. Lập tổng mặt bằng, tiến độ thi công
3.2.1. Tính toán
số lượng các tài nguyền: nhân công; máy thi công; nhu cầu điện, nước,..
3.2.2. Tính toán
diện tích công trình phụ trợ phụ vụ thi công: Nhà công nhân; nhà quản lý; nhà
làm việc; khu WC; nhà ăn; các loại kho(
Xi măng; thép;....)
3.2.3. Bô trí
tổng mặt bằng
3.2.4. Lập tổng
tiến độ ( phần Ngầm hay phần thân)
3.2.5. Vẽ các
biểu đồ tài nguyên: nhân lực; máy thi công,
P. TRƯỞNG KHOAPT
ThS.
Trần Ngọc Long