BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO              CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH                                    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Đơn vị cấp bằng: TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

2. Đơn vị giảng dạy: TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

3. Đơn vị kiểm định đánh giá:

4. Tên bằng cấp: Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng

5. Tên chương trình: Kỹ thuật xây dựng

6. Tên khoa thực hiện CTĐT: KHOA XÂY DỰNG

7. Mã ngành đào tạo: 52580208

8. Chương trình đối sánh: Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng của Đại học Xây dựng và Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh.

9. Hình thức học tâp: Chính quy

10. Ngôn ngữ sử dụng: Việt Nam

11. Thời gian đào tạo: 5 năm

12. Ngày tháng phát hành/chỉnh sửa bản mô tả: 20/08/2014

13. Nơi phát hành/ban hành: Trường Đại học Vinh

14. Mục tiêu giáo dục/ mục tiêu chương trình:

Kỹ sư chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp được trang bị vững vàng các năng lực chủ yếu của ngành kỹ thuật xây dựng công trình. Các năng lực của kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp được mô tả chi tiết trong tập “Hồ sơ năng lực”, bao gồm: năng lực khảo sát, thiết kế, thi công, lập và quản lý dự án, tổ chức và điều hành thi công, giám sát thi công các công trình Xây dựng dân dụng và Công nghiệp. Kỹ sư xây dựng còn được trang bị năng lực về nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực chuyên ngành.

            Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các Công ty xây lắp, các Công ty tư vấn, các tổ chức quản lý đầu tư xây dựng, các cơ quan nghiên cứu và quản lý khoa học công nghệ xây dựng, làm công tác giảng dạy tại các Cơ sở đào tạo cán bộ kỹ thuật và công nhân ngành xây dựng.

Đào tạo người kỹ sư toàn diện, trung thành với Tổ quốc và chủ nghĩa xã hội, có năng lực chuyên môn, có đạo đức tư cách tốt, có sức khoẻ để đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước.

15. Tiêu chí tuyển sinh của CTĐT: Thi tuyển

 

II. CHUẨN ĐẦU RA

2.1 Kiến thức

KT1. Nắm vững kiến thức giáo dục đại cương, bao gồm các nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh; có chứng chỉ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng;

KT2. Nắm vững kiến thức các môn khoa học cơ bản và cơ sở liên quan đến chuyên ngành đào tạo và vận dụng được vào ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp;

KT3. Nắm vững kiến thức ngành xây dựng và vận dụng được vào tính toán thiết kế, lập biện pháp, tổ chức, quản lí, điều hành thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;

KT4. Có kiến thức tin học tương đương trình độ B; hiểu rõ và sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ thiết kế, thi công và quản lí xây dựng;

KT5. Có trình độ ngoại ngữ Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam, có thể đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ.

2.2 Kĩ năng

KN1. Có kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và vận dụng các kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề của thực tế nghề nghiệp trong tư vấn thiết kế, khảo sát, lập dự toán, thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;

KN2. Sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ thiết kế, thi công và quản lí xây dựng;

KN3. Thiết kế phần kết cấu cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; biết vận dụng công nghệ mới trong xây dựng;

KN4. Lập biện pháp kĩ thuật thi công, tổ chức và điều hành thi công; tư vấn, giám sát, quản lí chất lượng công trình xây dựng;

KN5. Kĩ năng lập, xử lí các văn bản liên quan đến quản lí nhà nước về xây dựng cơ bản và các loại văn bản liên quan khác;

KN6. Khả năng tự nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ trong chuyên môn, nghề nghiệp;

KN7. Có kĩ năng làm việc nhóm; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập.

2.3 Thái độ

TD1. Có ý thức trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỉ luật và tác phong công nghiệp;

TD2. Tinh thần lao động nghiêm túc, trung thực, khách quan; có trách nhiệm khi giải quyết các vấn đề khoa học, kĩ thuật và công nghệ;

TD3. Có tinh thần học hỏi, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp.

2.4 Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp

VT1. Các công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực xây dựng;

VT2. Các cơ quan quản lí nhà nước về lĩnh vực đầu tư xây dựng;

VT3. Viện nghiên cứu, các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực xây dựng;

2.5 Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

NC1. Có khả năng tự học tập và nâng cao trình độ học vấn suốt đời;

NC2. Có khả năng tiếp tục học tập ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.

 

III. CẤU TRÚC KHÓA HỌC

- Tổng số khối lượng kiến thức toàn khoá: 160 tín chỉ (không kể các học phần Giáo dục quốc phòng, giáo dục thể chất). Trong đó:

- Kiến thức giáo dục đại cương: 45 tín chỉ (28,12%).

- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (Kiến thức cơ sở của khối ngành, của ngành và chuyên ngành hẹp): 105 tín chỉ  (65,63%).

-  Đồ án tốt nghiệp cuối khoá: 10 tín chỉ (6,25%).

3.1. Kiến thức giáo dục đại cương (nhóm ngành Xây dựng)

TT

Tên môn học

Số tín chỉ

1

Vật lý đại cương A1 (nhóm ngành XD)

3

2

Vật lý đại cương A2 (nhóm ngành XD)

3

3

Toán cao cấp nâng cao (XD)

4

3.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

3.2.1. Kiến thức cơ sở ngành

TT

Tên môn học

Số tín chỉ

Giảng viên giảng dạy

1

Nhập môn xây dựng và PP NCKH

3

Lê Thanh Hải

Phan Văn Tiến

2

Hình hoạ và vẽ kỹ thuật

5

Phạm Hồng Sơn

Nguyễn Thị Kiều Vinh

3

Cơ học cơ sở

4

Phan Huy Thiện

Nguyễn Cẩn Ngôn

4

Đo đạc

3

Nguyễn Văn Hóa

Trần Xuân Vinh

5

Vật liệu xây dựng

4

Lê Thanh Hải

Nguyễn Tiến Hồng

6

Kiến trúc

4

Phạm Hồng Sơn

Nguyễn Thị Kiều Vinh

7

Đồ án kiến trúc

1

Phạm Hồng Sơn

Nguyễn Thị Kiều Vinh

8

Sức bền vật liệu 1

3

Trần Ngọc Long

Nguyễn Hữu Cường

9

Thực tập công nhân (3 tuần)

3

Nguyễn Tiến Hồng

Nguyễn Văn Hóa

10

Sức bền vật liệu 2

3

Phạm Thị Hiền Lương

Trần Đình Anh

11

Cơ kết cấu 1

3

Nguyễn Trọng Hà

Phạm Ngọc Minh

12

Địa chất công trình

3

Vũ Xuân Hùng

Phan Văn Long

13

Cơ kết cấu 2

3

Nguyễn Trọng Hà

Phan Văn Tiến

14

Cơ học đất

3

Hồ Viết Chương

Nguyễn Văn Quang

15

Máy xây dựng

2

Phan Huy Thiện

Nguyễn Thị Diệu  Thùy

16

Cấp thoát nước

2

Nguyễn Thị Duyên

Phan Văn Phúc

 

3.2.2. Kiến thức chuyên ngành

3.2.2.1. Kiến thức chung của ngành chính

TT

Tên môn học

Số tín chỉ

Giảng viên giảng dạy

1

Kết cấu bê tông cốt thép 1

3

Thái Đức Kiên

Trần Ngọc Long

2

Kết cấu gạch đá

2

Nguyễn Thanh Hưng

Trần Viết Linh

3

Đồ án kết cấu BTCT 1

1

Thái Đức Kiên

Trần Ngọc Long

4

Ứng dụng tin học trong thiết kế

3

Trần Ngọc Long

Trần Viết Linh

5

Kết cấu nhà bê tông cốt thép

3

Nguyễn Thanh Hưng

Trần Viết Linh

6

Kết cấu thép 1

4

Nguyễn Trọng Hà

Hồ Viết Chương

7

Kỹ thuật thi công 1

3

Nguyễn Trung Hòa

Vũ Xuân Hùng

8

Đồ án nhà khung ngang BTCT

1

Nguyễn Thanh Hưng

Trần Viết Linh

9

Đồ án kết cấu thép 1

1

Nguyễn Trọng Hà

Hồ Viết Chương

10

Đồ án kỹ thuật thi công 1

1

Nguyễn Trung Hòa

Vũ Xuân Hùng

11

Kỹ thuật thi công 2

3

Nguyễn Đức Xuân

Phan Văn Long

12

Nền móng công trình

3

Lê Thanh Hải

Nguyễn Văn Quang

13

Đồ án nền móng

1

Lê Thanh Hải

Nguyễn Văn Quang

14

Đồ án kỹ thuật thi công 2

1

Nguyễn Đức Xuân

Phan Văn Long

15

Kinh tế và luật xây dựng

4

Nguyễn Duy Duẩn

Phan Hải Trường

15

Thí nghiệm công trình

2

Lê Thanh Hải

Phan Văn Phúc

17

Kết cấu thép 2

3

Nguyễn Trọng Hà

Hồ Viết Chương

18

Tổ chức thi công

4

Nguyễn Trung Hòa

Nguyễn Đức Xuân

19

Đồ án tổ chức thi công

1

Nguyễn Trung Hòa

Nguyễn Đức Xuân

20

Đồ án kết cấu thép 2

1

Nguyễn Trọng Hà

Hồ Viết Chương

 

3.2.2.2. Kiến thức chuyên sâu của ngành chính (chọn 1 trong hai chuyên đề)

TT

Tên môn học

Số tín chỉ

Giảng viên giảng dạy

I

Chuyên đề kết cấu

3

 

1

Kết cấu đặc biệt bê tông cốt thép

3

Trần Ngọc Long

Nguyễn Thanh Hưng

2

Kết cấu móng đặc biệt và đồ án

3

Lê Thanh Hải

Hồ Viết Chương

I

Chuyên đề thi công

3

 

1

Tổ chức thi công nâng cao và đồ án

3

Nguyễn Trung Hòa

Nguyễn Đức Xuân

2

Thi công đặc biệt

3

Nguyễn Trung Hòa

Vũ Xuân Hùng

 

3.2.2.3. Thực tập tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp

TT

Tên môn học

Số tín chỉ

1

Thưc tập tốt nghiệp ngành XD (5 tuần)

5

2

Đồ án tốt nghiệp ngành Xây dựng

10

 

IV. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Nội dung, phương pháp và các hoạt động đào tạo của chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng được mô tả trong bảng sau, trong đó quy định chi tiết tỷ lệ lý thuyết, tự luận/bài tập/thực hành của các học phần ở các học kì trong thời gian đào tạo 5 năm.

TT


học phần

Tên học phần

Số
TC

Tỷ lệ lý thuyết/
T.luận, bài tập,
(T.hành)/Tự học

Khối
kiến thức

Phân
kỳ

1

TN10001

Toán A1 (Đại số tuyến tính)

3

36/9/90

GDĐC

1

2

VL10007

Vật lý đại cương A1 (nhóm ngành XD)

3

35/10/90

GDĐC

1

3

HH11001

Hoá học đại cương A1

4

45/15/120

GDĐC

1

4

XD21001

Nhập môn xây dựng và PP NCKH

3

33/12/90

GDCN

1

5

XD21004

Hình hoạ và vẽ kỹ thuật

5

60/15/150

GDCN

1

6

TC10006

Giáo dục thể chất (phần chung)

(1)

10/5/30

GDĐC

1

7

 

Giáo dục thể chất (phần tự chọn CLB) (*)

(4)

0/(60)/120

GDĐC

2-5

8

TI11003

Tin học nhóm ngành 3

3

30/(15)/90

GDĐC

2

9

TN10002

Toán A2 (Giải tích 1)

3

36/9/90

GDĐC

2

10

NC10001

Ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh 1)

3

35/10/90

GDĐC

2

11

VL10010

Vật lý đại cương A2 (nhóm ngành XD)

3

30/15/90

GDĐC

2

12

XD20007

Cơ học cơ sở

4

45/15/120

GDCN

2

13

QP11001

Giáo dục quốc phòng 1

(3)

45/0/90

GDĐC

3

14

QP11002

Giáo dục quốc phòng 2

(2)

30/0/60

GDĐC

3

15

QP11003

Giáo dục quốc phòng 3

(3)

15/(30)/90

GDĐC

3

16

CT10001

Những n.lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1

2

22/8/60

GDĐC

3

17

TN10009

Toán cao cấp nâng cao (XD)

4

48/12/120

GDĐC

3

18

NC11002

Ngoại ngữ 2 (Tiếng Anh 2)

4

50/10/120

GDĐC

3

19

XD20005

Đo đạc

3

30/(15)/90

GDCN

3

20

XD20009

Vật liệu xây dựng

4

45/(15)/120

GDCN

3

21

XD20010

Kiến trúc

4

50/10/120

GDCN

4

22

XD20011

Đồ án kiến trúc

1

0/(15)/30

GDCN

4

23

TN10005

Xác suất - Thống kê A

3

36/9/90

GDĐC

4

24

CT10002

Những n.lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2

3

33/12/90

GDĐC

4

25

XD21013

Sức bền vật liệu 1

3

30/15/90

GDCN

4

26

VL20013

Kỹ thuật điện công trình

2

25/5/60

GDCN

4

27

XD20014

Thực tập công nhân (3 tuần)

3

0/(45)/90

GDCN

5

28

CT10003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

22/8/60

GDĐC

5

29

CT10004

Đường lối cách mạng của Đảng CSVN

3

33/12/90

GDĐC

5

30

XD21017

Sức bền vật liệu 2

3

35/10/90

GDCN

5

31

XD20016

Cơ kết cấu 1

3

40/5/90

GDCN

5

32

XD20012

Địa chất công trình

3

30/(15)/90

GDCN

5

33

XD20018

Kết cấu bê tông cốt thép 1

3

40/5/90

GDCN

6

34

XD20019

Kết cấu gạch đá

2

25/5/60

GDCN

6

35

XD21060

Đồ án kết cấu BTCT 1

1

0/(15)/30

GDCN

6

36

XD20024

Cơ kết cấu 2

3

40/5/90

GDCN

6

37

XD21025

Ứng dụng tin học trong thiết kế

3

30/(15)/90

GDCN

6

38

XD20015

Cơ học đất

3

30/(15)/90

GDCN

6

39

XD20029

Máy xây dựng

2

30/0/60

GDCN

7

40

XD21028

Kết cấu nhà bê tông cốt thép

3

40/5/90

GDCN

7

41

XD22037

Kết cấu thép 1

4

60/0/120

GDCN

7

42

XD20027

Kỹ thuật thi công 1

3

40/5/90

GDCN

7

43

XD20030

Đồ án nhà khung ngang BTCT

1

0/(15)/30

GDCN

7

44

XD21038

Đồ án kết cấu thép 1

1

0/(15)/30

GDCN

7

45

XD20061

Đồ án kỹ thuật thi công 1

1

0/(15)/30

GDCN

7

46

XD21035

Kỹ thuật thi công 2

3

40/5/90

GDCN

8

47

XD20026

Nền móng công trình

3

40/5/90

GDCN

8

48

XD20031

Đồ án nền móng

1

0/(15)/30

GDCN

8

49

XD20062

Đồ án kỹ thuật thi công 2

1

0/(15)/30

GDCN

8

50

XD20042

Cấp thoát nước

2

30/0/60

GDCN

8

51

XD21048

Kinh tế và luật xây dựng

4

45/15/120

GDCN

8

52

XD20067

Thí nghiệm công trình

2

15/(15)/60

GDCN

8

53

XD21055

Kết cấu thép 2

3

40/5/90

GDCN

9

54

XD20036

Tổ chức thi công

4

45/15/120

GDCN

9

55

XD20040

Đồ án tổ chức thi công

1

0/(15)/30

GDCN

9

56

XD20056

Đồ án kết cấu thép 2

1

0/(15)/30

GDCN

9

57

 

Tự chọn 1

3

45/0/90

GDCN

9

58

 

Tự chọn 2

3

30/(15)/90

GDCN

9

59

XD20053

Thực tập tốt nghiệp ngành XD (5 tuần)

5

0/(75)/150

GDCN

10

60

XD20054

Đồ án tốt nghiệp ngành Xây dựng

10

0/(150)/300

GDCN

10

 

 

Cộng:

160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tự chọn 1: (chọn 1 trong 2 học phần sau)

 

 

 

 

1

XD20063

Kết cấu đặc biệt bê tông cốt thép

3

45/0/90

GDCN

9

2

XD20066

Thi công đặc biệt

3

45/0/90

GDCN

9

 

 

Tự chọn 2: (chọn 1 trong 2 học phần sau)

 

 

 

 

1

XD20065

Tổ chức thi công nâng cao và đồ án

3

30/(15)/90

GDCN

9

2

XD20064

Kết cấu móng đặc biệt và đồ án

3

30/(15)/90

GDCN

9

           

            Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng theo đuổi triết lý đào tạo lấy người học làm trung tâm, áp dụng chiến lược dạy và học hướng tới người học nhằm thúc đẩy ham muốn học tập và phát huy tính chủ động, sáng tạo của sinh viên. Đồng thời lựa chọn nội dung các học phần, phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng sinh viên, chẳng hạn sinh viên năm thứ nhất được tiếp cận các học phần nguyên lý cơ bản và phương pháp giảng dạy chủ đạo là thuyết trình để giúp sinh viên dễ dàng tiếp thu được kiến thức mới. Ngược lại, các học phần với khối kiến thức chuyên sâu được đào tạo cho sinh viên năm thứ ba và thứ tư, áp dụng kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy yêu cầu năng lực tự học, tự tìm tài liệu, phân tích, tổng hợp, giải quyết tình huống phức tạp, khuyến khích sinh viên thuyết trình, phản biện và bảo vệ ý kiến của mình về một nội dung chuyên sâu thuộc lĩnh vực xây dựng.

            Với đặc thù của ngành đào tạo Kỹ thuật xây dựng, qua khảo sát thế giới nghề nghiệp, tỉ lệ thực hành, thực tập, đồ án được xây dựng đạt 21% tổng khối lượng của chương trình đào tạo. Trong quá trình đào tạo, sinh viên được rèn luyện các kỹ năng nghề nghiệp qua việc tham gia các bài thực hành, thực tập tại công trường xây dựng. Các kỹ năng làm việc nhóm được đào tạo, phát triển và hoàn thiện qua các đồ án môn học.

            Tất cả các học phần trong chương trình đào tạo đều yêu cầu sinh viên tham gia trả lời các câu hỏi thảo luận và đóng góp ý kiến xây dựng bài, là cơ sở để đánh giá điểm chuyên cần của sinh viên. Một số học phần chuyên ngành đã thiết kế các nội dung đồ án, bài thực hành sát với thực tế nghề nghiệp nhằm giúp sinh viên vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học vào giải quyết các tình huống nghề nghiệp. Đồng thời, thông qua việc chuẩn bị các đồ án theo nhóm và phối hợp thuyết trình trên lớp, sinh viên phát huy tính chủ động nghiên cứu tài liệu và tích cực thảo luận các luận điểm với các bạn trong nhóm, từ đó phát triển năng lực khám phá tri thức, khả năng làm việc nhóm, năng lực thuyết trình và tư duy phản biện.

Chương trình đào tạo được phân bố thành các mục tiêu và nội dung đào tạo cụ thể cho từng học kỳ như sau:

Học kỳ 1: Là học kỳ đào tạo về định hướng nghề nghiệp cho sinh viên, giúp sinh viên tìm hiểu về nghề nghiệp tương lai, từ đó có làm cơ sở cho việc định hướng, lập kế hoạch và chiến lược học tập để đạt mục tiêu đào tạo. Ngoài ra, sinh viên còn được đào tạo các kiến thức cơ bản làm nền tảng cho các môn học tiếp theo.

Học kỳ 2: Là học kỳ đào tạo về năng lực đo đạc và lập bản vẽ bản đồ hiện trạng, ngoài ra sinh viên còn được học các kiên thức cơ bản phục vụ cho việc nghiên cứu các môn học tiếp theo.

Học kỳ 3: Sinh viên được đào tạo về năng lực thiết kế và cấu tạo kiến trúc công trình, giúp họ có những hiểu biết cơ bản về nguyên lý thiết kế và cấu tạo kiến trúc.

Học kỳ 4: Là học kỳ đào tạo về các phương pháp phân tích và tính toán kết cấu cơ bản, sức bền vật liệu, làm cơ sở cho việc nghiên cứu các môn học về kết cấu công trình.

Học kỳ 5: Học kỳ này sẽ tập trung đào tạo về phương pháp tính toán, thiết kế các cấu kiện cơ bản bằng bêtông cốt thép nhà dân dụng.

Học kỳ 6: Đào tạo về thiết kế và thi công nhà khung ngang bêtông cốt thép với quy mô từ 3 đến 5 tầng.

Học kỳ 7,8: Đào tạo về thiết kế và thi công (biện pháp kỹ thật và tổ chức thi công) nhà công nghiệp 1 tầng kết cấu thép.

Học kỳ 9: Đào tạo chuyên ngành hẹp: học kỳ này sinh viên có thể tự lựa chọn một trong hai chuyên đề đào tạo chuyên sâu là: chuyên đề về thiết kế và chuyên đề về thi công.

Học kỳ 10: Thực tập tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp: trong học kỳ này, sinh viên vận dụng các năng lực đã được đào tạo để thực hiện một đồ án tổng hợp là đồ án tốt nghiệp để kết thúc quá trình học tập.

 

V. MA TRẬN

 

Nhóm học phần hình thành khối kiến thức

Chỉ dẫn tích lũy kiến thức

Toán A1.

Vật lý đại cương A1.

Hóa học đại cương A1.

Giáo dục thể chất.

Tin học nhóm ngành 3.

Toán A2.

Ngoại ngữ 1.

Vật lý đại cương A2.

Giáo dục quốc phòng.

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 1,2.

Ngoại ngữ 2.

Xác suất thống kê A.

Tư tưởng Hồ Chí Minh.

Kỹ thuật điện công trình.

Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam.

 

Kiến thức

KT1. Nắm vững kiến thức giáo dục đại cương, bao gồm các nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh; có chứng chỉ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng;

KT4. Có kiến thức tin học tương đương trình độ B; hiểu rõ và sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ thiết kế, thi công và quản lí xây dựng;

KT5. Có trình độ ngoại ngữ Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam, có thể đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ.

Kĩ năng

KN5. Kĩ năng lập, xử lí các văn bản liên quan đến quản lí nhà nước về xây dựng cơ bản và các loại văn bản liên quan khác;

KN6. Khả năng tự nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ trong chuyên môn, nghề nghiệp;

KN7. Có kĩ năng làm việc nhóm; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập.

Thái độ

TD1. Có ý thức trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỉ luật và tác phong công nghiệp;

TD2. Tinh thần lao động nghiêm túc, trung thực, khách quan; có trách nhiệm khi giải quyết các vấn đề khoa học, kĩ thuật và công nghệ;

TD3. Có tinh thần học hỏi, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp.

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

NC1. Có khả năng tự học tập và nâng cao trình độ học vấn suốt đời;

NC2. Có khả năng tiếp tục học tập ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.

Nhập  môn XD và PP NCKH.

Hình họa và vẽ kỹ thuật.

Cơ học cơ sở.

Vật liệu xây dựng.

Đo đạc.

Kiến trúc.

Đồ án kiến trúc.

Sức bền vật liệu 1,2.

Thực tập công nhân.

Cơ kết cấu 1,2.

Địa chất công trình.

Cơ học đất.

Kiến thức

KT2. Nắm vững kiến thức các môn khoa học cơ bản và cơ sở liên quan đến chuyên ngành đào tạo và vận dụng được vào ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp;

KT4. Có kiến thức tin học tương đương trình độ B; hiểu rõ và sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ thiết kế, thi công và quản lí xây dựng;

Kĩ năng

KN1. Có kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và vận dụng các kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề của thực tế nghề nghiệp trong tư vấn thiết kế, khảo sát, lập dự toán, thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;

KN2. Sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ thiết kế, thi công và quản lí xây dựng;

KN3. Thiết kế phần kết cấu cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; biết vận dụng công nghệ mới trong xây dựng;

KN6. Khả năng tự nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ trong chuyên môn, nghề nghiệp;

KN7. Có kĩ năng làm việc nhóm; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập.

Thái độ

TD1. Có ý thức trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỉ luật và tác phong công nghiệp;

TD2. Tinh thần lao động nghiêm túc, trung thực, khách quan; có trách nhiệm khi giải quyết các vấn đề khoa học, kĩ thuật và công nghệ;

TD3. Có tinh thần học hỏi, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp.

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

NC1. Có khả năng tự học tập và nâng cao trình độ học vấn suốt đời;

NC2. Có khả năng tiếp tục học tập ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.

Kết cấu BTCT 1

Kết cấu gạch đá

Đồ án kết cấu BTCT 1

Ứng dụng tin học trong thiết kế

Nền móng công trình

Đồ án nền móng

Kết cấu thép 1,2

Cấp thoát nước

Kinh tế và luật xây dựng

Thí nghiệm công trình

Kết cấu nhà BTCT

Đồ án nhà khung ngang BTCT

Kỹ thuật thi công 1,2

Tổ chức thi công

Đồ án kỹ thuật thi công 1

Đồ án kỹ thuật thi công 2

Đồ án tổ chức thi công

Đồ án kết cấu thép 1, 2

Kiến thức

KT3. Nắm vững kiến thức ngành xây dựng và vận dụng được vào tính toán thiết kế, lập biện pháp, tổ chức, quản lí, điều hành thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;

KT4. Có kiến thức tin học tương đương trình độ B; hiểu rõ và sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ thiết kế, thi công và quản lí xây dựng;

Kĩ năng

KN1. Có kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và vận dụng các kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề của thực tế nghề nghiệp trong tư vấn thiết kế, khảo sát, lập dự toán, thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;

KN2. Sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ thiết kế, thi công và quản lí xây dựng;

KN3. Thiết kế phần kết cấu cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; biết vận dụng công nghệ mới trong xây dựng;

KN4. Lập biện pháp kĩ thuật thi công, tổ chức và điều hành thi công; tư vấn, giám sát, quản lí chất lượng công trình xây dựng;

KN5. Kĩ năng lập, xử lí các văn bản liên quan đến quản lí nhà nước về xây dựng cơ bản và các loại văn bản liên quan khác;

KN6. Khả năng tự nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ trong chuyên môn, nghề nghiệp;

KN7. Có kĩ năng làm việc nhóm; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập.

Thái độ

TD1. Có ý thức trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỉ luật và tác phong công nghiệp;

TD2. Tinh thần lao động nghiêm túc, trung thực, khách quan; có trách nhiệm khi giải quyết các vấn đề khoa học, kĩ thuật và công nghệ;

TD3. Có tinh thần học hỏi, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp.

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

NC1. Có khả năng tự học tập và nâng cao trình độ học vấn suốt đời;

NC2. Có khả năng tiếp tục học tập ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.

Thực tập tốt nghiệp ngành XD

Đồ án tốt nghiệp ngành XD

Kết cấu đặc biệt BTCT

Thi công đặc biệt

Tổ chức thi công nâng cao và đồ án

Kết cấu móng đặc biệt và đồ án

Kiến thức

KT3. Nắm vững kiến thức ngành xây dựng và vận dụng được vào tính toán thiết kế, lập biện pháp, tổ chức, quản lí, điều hành thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;

Kĩ năng

KN1. Có kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và vận dụng các kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề của thực tế nghề nghiệp trong tư vấn thiết kế, khảo sát, lập dự toán, thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;

KN2. Sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ thiết kế, thi công và quản lí xây dựng;

KN3. Thiết kế phần kết cấu cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; biết vận dụng công nghệ mới trong xây dựng;

KN4. Lập biện pháp kĩ thuật thi công, tổ chức và điều hành thi công; tư vấn, giám sát, quản lí chất lượng công trình xây dựng;

KN5. Kĩ năng lập, xử lí các văn bản liên quan đến quản lí nhà nước về xây dựng cơ bản và các loại văn bản liên quan khác;

KN6. Khả năng tự nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ trong chuyên môn, nghề nghiệp;

KN7. Có kĩ năng làm việc nhóm; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập.

Thái độ

TD1. Có ý thức trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỉ luật và tác phong công nghiệp;

TD2. Tinh thần lao động nghiêm túc, trung thực, khách quan; có trách nhiệm khi giải quyết các vấn đề khoa học, kĩ thuật và công nghệ;

TD3. Có tinh thần học hỏi, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp.

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

NC1. Có khả năng tự học tập và nâng cao trình độ học vấn suốt đời;

NC2. Có khả năng tiếp tục học tập ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.

 

                                                                                    Vinh, ngày 20 tháng 8 năm 2014

                                                                                                KHOA XÂY DỰNG

                                                                                                P. TRƯỞNG KHOA

 

 

                                                                                                ThS. Trần Ngọc Long