Có mấy loại chứng chỉ B1?
Có
nhiều loại chứng chỉ B1 phân theo đơn vị cấp chứng chỉ hay đối tượng cần chứng
chỉ.
Nếu chia theo đơn vị cấp thì có hai loại
chứng chỉ B1:
Đây là chứng chỉ do một số trường Đại học
trong nước được Bộ Giáo Dục Đào tạo chứng nhận đủ điều kiện khảo thí.
- Chứng chỉ B1 châu Âu/ quốc tế hay còn gọi là PET
PET
là kì thi bậc 3 theo khung tham chiếu chung châu Âu do trường Đại học Cambridge
Anh cấp. Tại Việt Nam, Cambridge có nhiều đơn vị khảo thí trên cả nước.
Trước
1/2014, khi Bộ GD&ĐT chưa ban hành khung năng lực Ngoại Ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam thì B1 được thường được gọi là B1 theo khung tham chiếu chung châu Âu
hay B1 châu Âu hay B1 quốc tế…Còn bây giờ có thêm 1 thuật ngữ nữa là B1 tương
đương bậc 3 theo khung năng lực Ngoại Ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, tương thích
khung tham chiếu châu Âu. Vấn đề quan trọng là cần xác định mình cần B1 để làm
gì hay chính là mình thuộc đối tượng nào để có chiến lược học tập phù hợp.
Nếu chia theo đối tượng cần chứng chỉ B1
- Những ai chuẩn bị thi cao học muốn được miễn thi
tiếng Anh đầu vào (thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT)
- Những ai chuẩn bị bảo vệ luận án, luận văn thạc
sĩ (thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT)
- Những người nộp hồ sơ NCS
- Sinh viên không chuyên Tiếng Anh cần B1 tiếng Anh
để được xét tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng
- Học sinh cấp 3 thi B1 để được miễn kì thi tiếng
Anh tốt nghiệp
- Một số ngành nghề yêu cầu có B1 mới được thi
tuyển công chức
- Học sinh, sinh viên đi du học
Vậy bạn thuộc đối tượng nào và nên thi
loại chứng chỉ B1 nào?
B1
nội bộ có giá trị 2 năm và B1 châu Âu có giá trị vĩnh viễn. Tuy nhiên, hầu hết
các đơn vị tại Việt Nam vẫn chỉ chấp nhận chứng chỉ còn thời hạn 2 năm. Như
vậy, việc thi PET để được công nhận vô thời hạn coi như không có tác dụng. Chỉ
nên cân nhắc thi PET vì mục đích đi du học hoặc do tỉnh thành phố của mình ví
dụ Thái Nguyên yêu cầu bắt buộc phải có chứng chỉ B1 châu Âu do Cambridge cấp
do bài thi PET là bài thi theo chuẩn quốc tế, rất khó.
Những đơn vị nào cấp chứng chỉ B1?
Như
đã nói phần trước, trừ phi đi du học hoặc đơn vị mình yêu cầu buộc phải có B1
của Cambridge thì mình sẽ đăng ký thi tại các đơn vị khảo thí của Cambridge. Còn
phần lớn còn lại dùng trong nước thì thi tại các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp
phép cụ thể:
Tại miền Bắc:
1.
Đại học Ngoại Ngữ Quốc Gia Hà Nội
2.
Đại học Hà Nội
3.
Đại học Thái Nguyên
Ngoài ra, Đại học Đà Nẵng cũng tổ chức kì
thi này tại Hà Nội
Tại miền Trung:
1.
Đại học Huế
2.
Đại học Đà Nẵng
3.
Đại học Vinh
Tại miền Nam
1.
Đại học Sư phạm TpHCM
2.
Đại học Cần Thơ
Lưu ý: Bộ có giao cho một số đơn vị trên tổ
chức kì thi B1, B2, C1…Đồng nghĩa với việc chứng chỉ do các đơn vị này cấp có
giá trị trên toàn quốc. Tuy vậy, không phải đơn vị nào cũng chấp nhận chứng chỉ
của tất cả các đơn vị nêu trên. Vì vậy, trước khi quyết định thi tại đơn vị
nào, bạn nên kiểm tra với đơn vị mình đang học hoặc dự kiến nộp hồ sơ.
Lệ phí thi và cấp chứng chỉ B1 bao nhiêu?
Lệ phí thi do từng đơn vị quy định nên
khác nhau. Ví dụ PET của Cambridge: 920.000 đồng, Đại học Hà Nội 1.8 triệu, Đại
học Ngoại Ngữ Quốc Gia 900.000 đồng đối với thí sinh tự do…
Trình độ B1 tương đương với những chứng
chỉ quốc tế nào?
Khung năng lực ngoại ngữ VN
|
IELTS
|
TOEFL
|
TOEIC
|
Cambridge Exam
|
BEC
|
BULATS
|
CEFR
|
Cấp độ 3
|
4.5
|
450 ITP
133 CBT 45 iBT
|
450
|
PET
|
Preliminary
|
40
|
B1
|
Thông tư số: 15 /2014/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Có mấy định dạng bài thi B1 và áp dụng cho
những đối tượng nào?
Có
2 bài thi B1 nội bộ: bài thi định dạng sau đại học áp dụng cho thạc sĩ, NCS.
Đây là bài thi đánh giá theo 1 cấp độ Đạt và không Đạt. Bài thi đánh giá
năng lực tiếng Anh áp dụng cho tất cả mọi thí sinh. Bài thi này đánh giá năng
lực Ngoại Ngữ theo chiều dọc tức là 1 bài thi đánh giá từ bậc 3 đến 5 tức B1,
B2, C1. Vì vậy, định dạng DGNL khó hơn bài thi sau đại học rất nhiều.
Cấu trúc bài thi B1 và cách tính điểm định
dạng sau đại học
Bài thi: Đọc – viết (60 điểm/ 90 phút)
Phần thi: Đọc (30 điểm)
o
Phần 1: Trắc nghiệm ngữ pháp và từ vựng (10đ)
o
Phần 2: Đọc thông báo, quảng cáo, biển báo ngắn (5đ)
o
Phần 3: Đọc hiểu (5đ)
o
Phần 4: Đọc điền từ (10đ)
Phần thi: Viết (30 điểm)
o
Phần 1: Viết lại câu (10đ)
o
Phần 2: Viết thư (20đ)
Bài thi: Nghe (20 điểm)
o
Phần 1: Nghe tranh, hình ảnh đúng (10đ)
o
Phần 2: Nghe điền vào chỗ trống (10đ)
Bài thi: Nói (20 điểm)
o
Phần 1: Phỏng vấn
o
Phần 2: Trình bày chủ đề bốc thăm
o
Phần 3: Thảo luận
Để thi Đạt bạn cần 50 điểm/100 và mỗi bài
thi không dưới 30%.